Các Loại Hình Nhà Ở Phổ Biến Tại Việt Nam Hiện Nay
Hòa nhịp cùng công cuộc đô thị hóa, nhà ở tại Việt Nam cũng phát triển với đa dạng mô hình để phù hợp với nhu cầu, điều kiện tài chính của các gia đình.
Đó chính là lý do nhiều người môi giới BĐS, kiến trúc sư, chủ nhà… có nhu cầu tìm hiểu, phân biệt các loại hình nhà ở phổ biến tại Việt Nam. Các kiến thức này sẽ giúp họ có thêm kiến thức nghề nghiệp hoặc có ý tưởng thiết kế nhà, mua nhà…
Vậy hiện nay có những loại nhà ở nào phổ biến, đặc điểm của từng loại ra sao? Hãy cùng 101home khám phá qua bài viết lần này.
Các Loại Hình Nhà Ở Đang Phổ Biến Tại Việt Nam
1 Nhà ở riêng lẻ
Nhà ở riêng lẻ được xây trên một lô đất độc lập. Tại đây, các cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức sẽ có quyền sử dụng đất hợp pháp. Nhà liền kề, nhà ở độc lập, biệt thự là các loại nhà phổ biến của loại hình nhà ở này.

2 Nhà chung cư
Nhà chung cư là loại hình nhà có trên 2 tầng, gồm nhiều căn hộ với thiết kế lối đi có chung cầu thang, chung hệ thống hạ tầng và có phần sở hữu riêng.
Loại hình nhà ở này phục vụ đối tượng là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức và được phân chia thành 2 loại theo mục đích sử dụng: nhà chung cư để ở; nhà chung ở để ở có kết hợp kinh doanh.

Đề xuất tham khảo: Bí Quyết Chọn Tầng Chung Cư Đẹp: Những “Tầng Vàng” Của Chung Cư Bạn Không Thể Bỏ Qua
3 Nhà ở thương mại
Nhà ở thương mại được các đơn vị, chủ đầu tư xây dựng với mục đích cho thuê, bán…

4 Nhà ở công vụ
Loại hình nhà ở công vụ chỉ phục vụ cho những ai đang công tác hay đảm nhận chức vụ Nhà nước thuộc diện được thuê ở nhà công vụ.

5 Nhà ở tái định cư
Trường hợp nhà nước ban hành quyết định giải tỏa nhà ở căn cứ pháp luật quy định, thu hồi đất ở thì những cá nhân, gia đình ở khu vực này sẽ được sắp xếp nơi ở mới – nhà ở tái định cư.
6 Nhà ở xã hội
Đối tượng thuộc diện hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của nhà nước sẽ được cấp nhà ở xã hội.
Phân Biệt Các Loại Hình Nhà Ở Việt Nam Theo Hạng
7 Nhà tạm
Loại hình nhà tạm được xây dựng sơ sài với thời hạn sử dụng khá ngắn. Nhà tạm được xếp vào cấp nhà có giá trị cũng như tiện nghi sử dụng thấp nhất.

Kết cấu cụ thể nhà nhà tạm:
- Khung chịu lực làm từ gỗ, tre… (các vật liệu chịu lực kém).
- Tường bao quanh nhà thường lá tường đất, toocxi; mái nhà lợp lá, rạ, rơm…
- Tiện nghi sinh hoạt ở mức thấp.
8 Nhà cấp 4
Nhà cấp 4 được thiết kế chỉ 1 tầng, diện tích dưới 100m2. Loại hình nhà ở này có niên hạn sử dụng khá thấp, nhiều nhất là 30 năm.

Kết cấu nhà cấp 4:
- Khung chịu lực làm từ các vật liệu như gỗ, gạch.
- Chất lượng vật liệu ở mức trung bình: tường bao quanh bằng gạch; mái ngói hoặc Fibroociment.
- Tiện nghi sinh hoạt còn ở mức thấp.
Ở nông thôn hay các khu vực có đất đai rộng thì nhà cấp 4 là mô hình phổ biến. Còn ở thành phố, nhà cấp 4 thường là công trình cần được xây dựng thật nhanh để cho thuê hoặc kinh doanh.
Với kiến trúc khá đơn giản, kỹ thuật xây dựng không đòi hỏi phức tạp – thời gian xây nhà cấp 4 khá nhanh với chi phí khá thấp. Tuy nhiên do niên hạn sử dụng thấp, cần lưu ý theo dõi dấu hiệu xuống cấp của công trình để gia cố, sửa chữa kịp thời.
Đề xuất tham khảo: Phong thủy nhà cấp 4
9 Nhà cấp 3
Phần thiết kế của nhà cấp 3 khá tương đồng với nhà cấp 4. Tuy nhiên kết cấu sẽ vững chãi, chắc chắn hơn và niên hạn sử dụng cao hơn (trên 40 năm).

Đặc điểm:
- Vật liệu xây dựng thuộc hàng phổ thông với giá cả phải chăng: xi măng, gạch nung, đá, cát…
- Vách ngăn, tường bao quanh bằng gạch; mái nhà Fibroociment hoặc ngói.
- Chất liệu làm khung chịu lực: bê tông cốt thép, gạch.
- Thiết kế tối đa 2 tầng.
- Tiện nghi sinh hoạt ở mức trung bình.
10 Nhà cấp 2
Kết cấu của nhà cấp 2 tương đối chắc chắn với niên hạn sử dụng là trên 70 năm. Số tầng của nhà cấp 2 cũng không bị hạn chế.

Đặc điểm:
- Khung chịu lực, tường bao, vách ngăn làm bởi gạch, bê tông cốt thép – vật liệu xây dựng chịu lực tốt.
- Mái nhà có thể là mái bằng đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói.
- Có hệ thống cách nhiệt chất lượng cao.
- Tiện nghi sinh hoạt ở mức đầy đủ.
11 Nhà cấp 1
Nhà cấp 1 sở hữu các đặc điểm khá tương đồng với nhà cấp 2, nhưng chất liệu kết cấu và giá trị sử dụng của nhà cấp 1 sẽ cao hơn. Và nhà cấp 1 cũng có niên hạn sử dụng dài hơn nhà cấp 2 (trên 80 năm).
Kết cấu của loại nhà này:
- Khung chịu lực, vách ngăn, tường bao quanh làm từ các vật liệu chất lượng (gạch, bê tông cốt thép), mang đến khả năng chịu lực cao.
- Mái nhà có thể lợp ngói hoặc mái bằng đổ bê tông cốt thép.
- Hệ thống cách nhiệt chất lượng cao.
- Số tầng xây dựng không bị hạn chế.
12 Biệt thự
Tính theo hạng của các loại hình nhà thì biệt thự có giá trị cao nhất từ kết cấu, vật liệu cho đến tiện nghi.

Cụ thể:
- Là loại hình nhà ở riêng biệt, có sân vườn với hàng rào bao quanh.
- Khung, sàn có kết cấu chịu lực; tường làm bằng bê tông cốt thép hoặc gạch (kể cả tường ngăn giữa các phòng hay tường bao quanh nhà).
- Mái nhà có thiết kế cách âm, cách nhiệt tốt. Có thể mái bằng hoặc là mái ngói.
- Vật liệu trát, lát, ốp đều thuộc phân khúc cao cấp.
- Được trang bị đầy đủ các tiện nghi với chất lượng cao.
- Biệt thự không hạn chế số tầng, tuy nhiên cần ít nhất 2 tầng cho mục đích ở.
Đề xuất tham khảo: So Sánh Dinh Thự Và Biệt Thự
Với thông tin về Các Loại Hình Nhà Phổ Biến Ở Việt Nam Hiện Nay được 101home cung cấp – hy vọng bài sẽ có thêm kiến thức để ứng dụng khi có nhu cầu đầu tư, xây nhà hoặc tư vấn vấn BĐS. Liên hệ ngay với 101home qua hotline 088 8020227 khi cần tư vấn các thông tin về nhà ở, bất động sản.
Liên Hệ Tư Vấn Phong Thủy Bất Động Sản Miễn Phí
